Các đối tượng trên bản đồ mà bạn có thể tuỳ chỉnh được sắp xếp theo một hệ thống phân cấp và mỗi đối tượng trên bản đồ có một hoặc nhiều phần tử kiểu mà bạn có thể tuỳ chỉnh. Hầu hết các đối tượng bản đồ cấp cao nhất đều có một hoặc nhiều đối tượng bản đồ con. Bạn có một số lựa chọn khi tuỳ chỉnh kiểu bản đồ:
Kế thừa từ kiểu bản đồ cơ sở: Nếu bạn không tuỳ chỉnh một phần tử kiểu cho một đối tượng trên bản đồ, thì phần tử đó sẽ kế thừa kiểu mặc định từ bản đồ cơ sở.
Kế thừa từ đối tượng mẹ: Tuỳ chỉnh một phần tử kiểu trên đối tượng bản đồ mẹ để tất cả các đối tượng bản đồ con chưa được tuỳ chỉnh bên dưới kế thừa các kiểu từ đối tượng mẹ.
Ghi đè kiểu mẹ: Tuỳ chỉnh một phần tử kiểu trên đối tượng bản đồ con để ghi đè kiểu mẹ cho phần tử đó.
Tuỳ chỉnh mức thu phóng: Đối với một số đối tượng trên bản đồ, bạn có thể tuỳ chỉnh các phần tử kiểu cho nhiều mức thu phóng. Để biết thông tin chi tiết, hãy xem phần Các mức thu phóng kiểu.
Những gì bạn có thể tạo kiểu cho từng đối tượng trên bản đồ
Các đối tượng trên bản đồ có thể có một hoặc nhiều phần tử kiểu sau mà bạn có thể tuỳ chỉnh, tuỳ thuộc vào loại đối tượng trên bản đồ:
Khả năng hiển thị: Có hiển thị hay ẩn tính năng này trên bản đồ hay không.
Tô màu: Tô màu cho đa giác và đường nhiều đoạn.
Màu nét vẽ: Màu đường viền cho đa giác và đường nhiều đoạn.
Độ rộng nét vẽ: Độ dày của đường viền cho đa giác và đường nhiều đoạn. Kết quả có thể khác nhau tuỳ thuộc vào mức thu phóng. Nếu không muốn có đường viền, hãy đặt Màu nét vẽ giống với Màu nền hoặc đặt Chiều rộng nét vẽ thành 0.
Màu biểu tượng: Màu nền cho biểu tượng.
Màu nền văn bản: Màu nền cho nhãn văn bản.
Màu nét chữ trong văn bản: Màu đường viền cho nhãn văn bản.
Chế độ hiển thị đối tượng trên bản đồ
Khi ẩn hoặc làm trong suốt các đối tượng trên bản đồ, bạn có thể thấy ranh giới không chính xác. Ranh giới của các đối tượng trên bản đồ không phải lúc nào cũng chính xác, nhưng được điều chỉnh để trông chính xác khi tất cả các lớp đều hiển thị. Để tìm hiểu thêm về cách các lớp bản đồ ảnh hưởng lẫn nhau, hãy xem phần Quản lý các kiểu trùng lặp.
Có hai cách để hiện hoặc ẩn các đối tượng trên bản đồ: chế độ hiển thị và độ mờ.
Chế độ hiển thị
Để hiển thị hoặc ẩn một đối tượng trên bản đồ, hãy sử dụng phần tử kiểu Khả năng hiển thị. Để biết thêm thông tin chi tiết, hãy xem phần Lọc các đối tượng trên bản đồ để hiển thị.
Độ mờ
Bạn cũng có thể làm cho một đối tượng trên bản đồ trở nên trong suốt bằng cách điều chỉnh độ mờ của các phần tử kiểu sau: Màu nền, Màu nét vẽ, Màu nền văn bản và Màu nét vẽ văn bản.


Khi bạn điều chỉnh độ mờ của một đối tượng trên bản đồ, giao diện của đối tượng đó sẽ phụ thuộc vào các đối tượng trên bản đồ bên dưới. Để tránh các thay đổi về kiểu ngoài ý muốn, hãy đặt một kiểu tuỳ chỉnh cho tất cả các đối tượng chồng chéo.
Đa giác và đường nhiều đoạn
Đối với các loại đối tượng trên bản đồ được biểu thị bằng một hình dạng (chẳng hạn như Bãi biển, Quốc gia và Quảng trường thị trấn) hoặc một đường kẻ (chẳng hạn như Đường sắt, Đường cao tốc và Đường mòn), bạn thường có thể định kiểu cho các phần tử sau: Chế độ hiển thị, Màu tô, Màu nét vẽ và Độ rộng nét vẽ.
Ví dụ về cách tuỳ chỉnh kiểu đa giác – cho loại đối tượng Reservation
Ví dụ về cách tuỳ chỉnh kiểu đường nhiều đường – cho loại đối tượng Đường cao tốc
Bạn không thể tuỳ chỉnh màu và độ rộng của đường viền cho các đối tượng sau trên bản đồ:
Các đối tượng trên bản đồ chính trị: Kiểu của các đối tượng này truyền tải ý nghĩa trên bản đồ, chẳng hạn như cho biết loại lãnh thổ. Các đối tượng trên bản đồ chính trị là Quốc gia, Biên giới, Tiểu bang hoặc tỉnh và Tiểu khu vực.
Toà nhà theo kiểu 3D.
Biểu tượng và nhãn văn bản
Đối với các loại đối tượng trên bản đồ được biểu thị một phần hoặc toàn bộ bằng nhãn, chẳng hạn như Địa điểm yêu thích hoặc Giao thông vận tải, bạn thường có thể tạo kiểu cho các phần tử sau: Chế độ hiển thị, Màu biểu tượng, Màu tô văn bản và Màu nét văn bản.
Ví dụ về các tuỳ chỉnh kiểu biểu tượng và văn bản nhãn
Hệ thống phân cấp đối tượng trên bản đồ
Những bảng này cho các đối tượng bản đồ cấp cao nhất cho biết những đối tượng bản đồ con có sẵn trong mỗi đối tượng.
Điểm yêu thích |
|
---|---|
Khẩn cấp | Hoả hoạn Bệnh viện Hiệu thuốc Cảnh sát |
Giải trí | Nghệ thuật Sòng bạc Rạp chiếu phim Lịch sử Bảo tàng Công viên giải trí Điểm tham quan du lịch |
Đồ ăn và đồ uống | Quán bar Quán cà phê Nhà hàng Nhà máy rượu vang |
Địa danh | |
Phòng cho thuê | |
Hoạt động vui chơi | Bãi biển Chèo thuyền Câu cá Sân gôn Suối nước nóng Khu bảo tồn tự nhiên Công viên Đỉnh núi Khu phức hợp thể thao Sân thể thao Điểm bắt đầu đường mòn Vườn thú |
Bán lẻ | Cửa hàng tạp hoá Mua sắm |
Dịch vụ | ATM Ngân hàng Dịch vụ cho thuê xe Trạm sạc xe điện Trạm xăng Bãi đỗ xe Bưu điện Trạm dừng chân Nhà vệ sinh |
Phương tiện công cộng | Sân bay |
Khác | Cầu Nghĩa trang Cơ quan chính phủ Thư viện Quân sự Địa điểm thờ cúng Trường học Quảng trường |
Chính trị |
|
---|---|
Quốc gia | |
Đường viền | |
Thông tin đặt chỗ | |
Bang hoặc tỉnh | |
Thành phố | |
Quận/phường | |
Vùng lân cận | |
Lô đất |
Cơ sở hạ tầng |
|||
---|---|---|---|
* Các tính năng bản đồ chi tiết về đường chỉ có trong những sản phẩm của Nền tảng Google Maps có thông tin chi tiết về đường. Để biết thêm thông tin, hãy xem Thông tin chi tiết ở cấp đường cho Nền tảng Google Maps. | |||
Tòa nhà | Thương mại | ||
Hành lang kinh doanh | |||
Mạng lưới đường | Không có thông tin giao thông | Đường dành cho người đi bộ | |
Đường nhỏ | Đã trải nhựa Chưa được trải nhựa |
||
Lối đi trong bãi đỗ xe | |||
Đoạn đường nối | |||
Tấm chắn đường | |||
Biển báo giao thông | |||
Đường | Đường chính Đường cao tốc Đường địa phương Không có ổ cắm |
||
Thông tin chi tiết về đường* | Mặt đường Vạch kẻ đường dành cho người đi bộ Vỉa hè Giao lộ |
||
Đường ray | Xe thương mại dành cho người đi làm |
||
Trạm phương tiện giao thông công cộng | Dịch vụ cho thuê xe đạp | ||
Trạm xe buýt | |||
Bến phà | |||
Trạm đường sắt leo núi | |||
Trạm cáp treo | |||
Xe lửa chạy trên đường một ray | |||
Nhà ga | Ga tàu điện ngầm Trạm xe điện |
||
Khu vực đô thị |
Âm thanh của tự nhiên |
||
---|---|---|
† Các đối tượng trên bản đồ lớp phủ mặt đất là những thông tin ước chừng dựa trên màu sắc của hình ảnh vệ tinh và có thể không phản ánh chính xác tình trạng thực tế. | ||
Châu lục | ||
Quần đảo | ||
Đảo | ||
Đất | Lớp phủ mặt đất† | Cây trồng Cây khô Rừng Băng Cát Cây bụi Đài nguyên |
Nước | Đại dương Hồ Sông Khác |
|
Cơ sở |