Sử dụng bộ sưu tập để sắp xếp ngăn nắp các trang
Lưu và phân loại nội dung dựa trên lựa chọn ưu tiên của bạn.
Bảng sau đây liệt kê các bảng liệt kê trạng thái của ứng viên trên phiếu bầu trong thực thể Candidate:
Giá trị
Nội dung mô tả
self-declared
Ứng cử viên tự khai báo mà không có thông tin xác nhận về việc
họ đã nộp hồ sơ hay đủ điều kiện bỏ phiếu. Ví dụ: nếu họ không có mã Ủy ban bầu cử.
filed
Có thông tin xác nhận rằng ứng cử viên đã đệ trình lên lá phiếu,
chẳng hạn như số ID FEC hoặc ID tiểu bang. Hãy sử dụng trạng thái này cho đến khi hết thời hạn
gửi hồ sơ.
qualified
Ứng cử viên đủ điều kiện tham gia bầu cử và sẽ tham gia bỏ phiếu.
withdrawn
Ứng viên đã rút khỏi cuộc thi. Hãy sử dụng trạng thái này cho dù chúng có xuất hiện trên lá phiếu hay không.
Bao gồm những người thực tế, không gây hại và đã bị rút lui, hoặc những người không sống ở đúng khu vực cần
bỏ phiếu hoặc những người đang chờ xử lý pháp lý không cho phép
tham gia.
write-in
Người không đủ điều kiện bỏ phiếu nhưng là ứng cử viên.
Sơ đồ dưới đây xác định vị trí có thể áp dụng cho mỗi trạng thái trong dòng thời gian: