Nhìn chung, các trường có cùng tên trong cùng một cửa hàng mua có thể được kết hợp với nhau trên các bảng. Ví dụ: bạn có thể kết hợp adh.google_ads_impressions.impression_id
với adh.google_ads_clicks.impression_id
. Trong ví dụ này, Google Ads Hiển thị là cửa hàng mua chung, impression_id
là trường chung, còn google_ads_impressions
và google_ads_clicks
là hai bảng khác nhau.
Có những vấn đề phức tạp có thể khiến bạn khó kết hợp dữ liệu trên các kênh mua hàng. Các sản phẩm của Google sử dụng mã nhận dạng người dùng khác nhau và mã nhận dạng người dùng cũng có thể khác nhau trong một sản phẩm dựa trên trạng thái đăng nhập.
Hãy sử dụng bảng sau đây làm nguyên tắc để kết hợp trên các sản phẩm. Các mối nối trong mỗi nguồn mua thường sẽ hoạt động, trong khi các mối nối giữa các nguồn mua thường sẽ không hoạt động.
Nguồn mua | Sản phẩm | Bảng | Mã nhận dạng có thể tham gia |
---|---|---|---|
Quảng cáo hiển thị của Google | Đối tác video của Google (không bao gồm YouTube) | adh.google_ads_*
|
|
Google Marketing Platform | thông qua tính năng Chuyển dữ liệu: Display & Video 360 Campaign Manager 360 |
adh.dv360_dt_* adh.cm_dt_*
|
|
YouTube Google đã bán | YouTube
Lưu chỗ YouTube (trong Google Ads) YouTube (trong Display & Video 360) |
adh.yt_reserve_*
adh.google_ads_*
adh.dv360_youtube_*
|
|
Đối tác của YouTube đã bán | Google Ad
Manager Freewheel |
adh.partner_sold_cross_sell_*
adh.freewheel_* |
|
Khoá | user_id |
external_cookie |
device_id_md5 |
Ví dụ
Ngoài mã nhận dạng người dùng và thiết bị, bạn có thể kết hợp các bảng bằng một số trường khác. Để tìm hiểu cách kết hợp các bảng trong Trung tâm dữ liệu quảng cáo, hãy chọn một trường có thể kết hợp trong trình đơn thả xuống. Phần này chứa một số ví dụ chưa đầy đủ.
Ví dụ này minh hoạ cách sử dụng user_id
để kết hợp các bảng lượt hiển thị, mẫu quảng cáo và lượt chuyển đổi.
Trường hợp sử dụng: Tìm hiểu xem chiến dịch xây dựng thương hiệu có thúc đẩy lượt chuyển đổi hay không.
WITH imp AS ( SELECT user_id, COUNTIF(campaign_id IN UNNEST(@brand_campaign_ids)) AS brand_impression, COUNTIF(campaign_id IN UNNEST(@perf_campaign_ids)) AS perf_impression, FROM adh.google_ads_impressions WHERE campaign_id IN UNNEST(ARRAY_CONCAT(@perf_campaign_ids, @brand_campaign_ids)) AND user_id != '0' GROUP BY 1 ), conv AS ( SELECT c.user_id, COUNT(1) AS conv_count FROM adh.google_ads_conversions WHERE impression_data.campaign_id IN UNNEST(@perf_campaign_ids) AND conversion_type IN UNNEST(@conversion_type_list) AND user_id != '0' GROUP BY 1 ) SELECT SUM(IF(has_brand_traffic AND NOT has_perf_traffic, conv_count, 0)) AS brand_only, SUM(IF(NOT has_brand_traffic AND has_perf_traffic, conv_count, 0)) AS perf_only, SUM(IF(has_brand_traffic AND has_perf_traffic, conv_count, 0)) AS overlap FROM ( SELECT imp.user_id, imp.brand_impression > 0 AS has_brand_traffic, imp.perf_impression > 0 AS has_perf_traffic, conv.conv_count FROM imp JOIN conv USING (user_id) )
Ví dụ này minh hoạ cách sử dụng impression_id
để liên kết dữ liệu lượt chuyển đổi với dữ liệu lượt hiển thị.
Trường hợp sử dụng: Phân tích số lượt hiển thị và số lượt chuyển đổi dựa trên quốc gia và CTC/EVC.
SELECT imp.location.country, COUNT(1) AS num_imps, SUM(IF(attribution_event_type = 'CLICK', 1, 0)) AS ctc_convs, SUM(IF(attribution_event_type = 'ENGAGED_VIEW', 1, 0)) AS evc_convs FROM adh.google_ads_impressions AS imp LEFT JOIN adh.google_ads_conversions AS conv ON ( imp.impression_id = conv.impression_id AND conv.conversion_type IN UNNEST(@conversion_type_list)) WHERE imp.campaign_id IN UNNEST(@campaign_ids) GROUP BY 1
Ví dụ này minh hoạ cách kết hợp nhiều bảng trên nhiều mã nhận dạng.
Trường hợp sử dụng: Liệt kê các thành phần được liên kết với một chiến dịch cụ thể.
SELECT cmp.campaign_id, adg.adgroup_id, cr.video_message.youtube_video_id FROM adh.google_ads_campaign AS cmp JOIN adh.google_ads_adgroup AS adg USING (campaign_id) JOIN adh.google_ads_adgroupcreative AS agc USING (adgroup_id) JOIN adh.google_ads_creative AS cr ON (agc.customer_id = cr.customer_id AND agc.creative_id = cr.creative_id) WHERE campaign_id = 123 GROUP BY 1, 2, 3
Ví dụ này minh hoạ cách nối các bảng siêu dữ liệu.
Trường hợp sử dụng: Kết hợp bảng lượt hiển thị với bảng siêu dữ liệu trạng thái để cho thấy số lượng cookie riêng biệt và tần suất trung bình theo trạng thái.
SELECT IFNULL(reg.region_name, 'unspecified') AS state, COUNT(DISTINCT user_id) AS users, COUNT(1) AS impressions, FORMAT('%0.2f', COUNT(1) / COUNT(DISTINCT user_id)) AS avg_imp_per_user FROM adh.google_ads_impressions AS imp LEFT JOIN adh.region AS reg ON (imp.location.geo_region_id = reg.region_id) WHERE imp.location.country = 'US' GROUP BY 1