UN FAO Drained Organic Soils Area (Annual) 1.0

FAO/GHG/1/DROSA_A
Khả năng cung cấp tập dữ liệu
1992-01-01T00:00:00Z–2018-01-01T00:00:00Z
Nhà cung cấp tập dữ liệu
Đoạn mã Earth Engine
ee.ImageCollection("FAO/GHG/1/DROSA_A")
Quy trình
1 năm
Thẻ
agriculture climate climate-change emissions fao ghg organic-soils

Mô tả

Hai tập dữ liệu liên quan của FAO về Đất hữu cơ đã thoát nước cung cấp thông tin ước tính về:

  1. DROSA-A: diện tích đất hữu cơ (tính bằng ha) được thoát nước cho các hoạt động nông nghiệp (đất trồng trọt và đồng cỏ chăn thả)

  2. DROSE-A: lượng cacbon (C) và nitơ oxit (N2O) ước tính (tính bằng gigagam) từ hoạt động thoát nước nông nghiệp của đất hữu cơ theo các mục đích sử dụng đất này.

Dữ liệu hằng năm có sẵn ở độ phân giải 0,0083333 X 0,0083333 (~1 km tại xích đạo), với phạm vi toàn cầu trong khoảng thời gian từ năm 1992 đến năm 2018.

Số liệu ước tính của FAOSTAT tuân theo Hướng dẫn của Uỷ ban liên chính phủ về biến đổi khí hậu (IPCC) và sử dụng đất mùn làm đại diện cho sự hiện diện của đất hữu cơ và bản đồ phủ thực vật hằng năm làm thành phần phụ thuộc vào thời gian. Ngoài ra, các đặc điểm của đất, thông tin về việc sử dụng đất và khí hậu cũng được áp dụng trong quá trình phân tích. Lượng khí thải cacbon có thể được chuyển đổi thành CO2 bằng cách nhân giá trị pixel với tỷ lệ trọng lượng phân tử của cacbon đioxit (CO2) với trọng lượng phân tử của C (44/12).

Đất hữu cơ phát triển trong các hệ sinh thái đất ẩm. Các loại đất này bao gồm đất than bùn nhiệt đới và vùng cực bắc, đầm lầy ở vĩ độ cao, dương xỉ và đất than bùn. Trên toàn cầu, đất hữu cơ chỉ chiếm 3% diện tích đất liền nhưng chiếm tới 30% tổng lượng cacbon trong đất, do đó đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì cân bằng cacbon của trái đất. Nông nghiệp là nguyên nhân chính gây ra tình trạng rò rỉ đất hữu cơ trên toàn thế giới. Hoạt động thoát nước làm cho chất hữu cơ của đất hữu cơ tiếp xúc với điều kiện hiếu khí, chất hữu cơ này sẽ oxy hoá và thải ra một lượng lớn khí nhà kính (GHG) có hại vào khí quyển.

DROSA-A và DROSE-A là cơ sở cho số liệu thống kê theo quốc gia và khu vực về đất hữu cơ đã thoát nước được phổ biến trong 3 tập dữ liệu FAOSTAT (Cultivation of Organic Soils; Cropland; and Grassland).

Băng tần

Kích thước pixel
927,67 mét

Ban nhạc

Tên Đơn vị Mô tả
cropland ha

Diện tích đất trồng trọt có đất hữu cơ (histosol)

grassland ha

Diện tích đất hữu cơ trên đồng cỏ (histosol)

Điều khoản sử dụng

Điều khoản sử dụng

Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp của Liên Hợp Quốc (FAO) có nhiệm vụ thu thập, phân tích, diễn giải và phổ biến thông tin liên quan đến dinh dưỡng, thực phẩm và nông nghiệp. Về vấn đề này, FAO xuất bản một số cơ sở dữ liệu về các chủ đề liên quan đến nhiệm vụ của FAO và khuyến khích việc sử dụng các cơ sở dữ liệu đó cho mục đích khoa học và nghiên cứu. Tuân thủ các nguyên tắc về tính minh bạch và chia sẻ được nêu trong Giấy phép dữ liệu mở cho cơ sở dữ liệu thống kê, cũng như tuân thủ nhiệm vụ của FAO, dữ liệu về lượng khí thải GHG từ các hoạt động nông nghiệp trên đất hữu cơ thuộc FAOSTAT – cơ sở dữ liệu của FAO về dữ liệu Nông nghiệp và Thực phẩm, được cung cấp miễn phí cho cộng đồng người dùng.

Trích dẫn

Trích dẫn:
  • FAO 2020. Đất hữu cơ đã thoát nước từ năm 1990 đến năm 2019. Xu hướng trên toàn cầu, theo khu vực và theo quốc gia. FAOSTAT Analytical Brief Series No 4, FAO, Rome. http://www.fao.org/3/cb0489en/cb0489en.pdf

  • Conchedda, G. và Tubiello, F. N.: Thoát nước của đất hữu cơ và phát thải khí nhà kính: Xác thực bằng dữ liệu quốc gia, Earth Syst. Sci. Data Discuss, 2022, doi:10.5194/essd-12-3113-2020

DOI

Khám phá bằng Earth Engine

Trình soạn thảo mã (JavaScript)

var dataset = ee.ImageCollection('FAO/GHG/1/DROSA_A');

var visualization = {
  bands: ['cropland'],
  min: 1.0,
  max: 60.0,
  palette: ['white', 'red']
};

Map.setCenter(108.0, -0.4, 6);

Map.addLayer(dataset, visualization, 'Cropland area drained (Annual)');
Mở trong Trình soạn thảo mã